Driver License là gì? Có bao nhiêu loại Driver License tại Việt Nam?

Driver License là gì

Trung tâm nhận được nhiều tin nhắn từ học viên hỏi về khái niệm Driver License (Driving License) là gì được nhắc đến nhiều. Hãy cùng Trường Dạy lái xe Sài Gòn Tourist tìm hiểu về điều này.

Driver License là gì?

Khái niệm “Driver license” chỉ đơn giản là một thuật ngữ tiếng Anh dịch sang tiếng Việt có nghĩa là giấy phép lái xe. Từ này đã trở nên phổ biến hơn gần đây khi giấy phép lái xe Việt Nam bắt đầu sử dụng hai ngôn ngữ hoặc khi nhu cầu đổi sang giấy phép lái xe quốc tế ngày càng tăng lên.

Driver License là gì
Driver License là gì

Có bao nhiêu loại Driver License tại Việt Nam?

Trường đã đề cập rằng, theo quy định của nhà nước Việt Nam, hiện nay có tổng cộng 10 loại giấy phép lái xe. Danh sách cụ thể như sau:

  1. Giấy phép lái xe hạng A1:
  • Dành cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
  • Dành cho người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.
  1. Giấy phép lái xe hạng A2:
  • Dành cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
  1. Giấy phép lái xe hạng A3:
  • Dành cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
  1. Giấy phép lái xe hạng A4:
  • Dành cho người lái xe các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.
  1. Giấy phép lái xe hạng B1:
  • Dành cho người không hành nghề lái xe, để điều khiển các loại xe sau đây:
  • Ôtô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
  • Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Ôtô dùng cho người khuyết tật.
  1. Giấy phép lái xe hạng B2:
  • Dành cho người hành nghề lái xe, để điều khiển các loại xe sau đây:
  • Người lái xe ô tô 4 – 9 chỗ, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
Có bao nhiêu loại Driver License
Có bao nhiêu loại Driver License
  1. Giấy phép lái xe hạng C:
  • Dành cho người lái xe ô tô 4 – 9 chỗ, ô tô tải kể cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
  1. Bằng lái xe hạng D
  • Ôtô chở người từ 10 – 30 chỗ, kể cả chỗ của người lái xe
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C.
  1. Bằng lái xe hạng E
  • Ôtô chở người trên 30 chỗ
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
  1. Bằng lái xe hạng F
  • Người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ôtô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ôtô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
  • Bằng lái xe hạng FB2: người lái các loại xe theo quy định hạng B2 kéo theo rơ moóc
  • Bằng lái xe hạng FC: người lái xe các loại xe theo quy định hạng C kéo theo rơ moóc
  • Bằng lái xe hạng FD: người lái xe các loại xe theo quy định hạng D kéo theo rơ moóc
  • Bằng lái xe hạng FE: người lái xe các loại xe theo quy định hạng E kéo theo rơ moóc